Đại học 1 Khoa Địa chất Kỹ thuật địa chất D520501 16,5 2 Khoa Trắc địa Kỹ thuật trắc địa - bản đồ D520503 15,5 3 Khoa Mỏ Kỹ thuật mỏ D520601 17,0 Kỹ thuật tuyển khoáng D520607 4 Khoa Công nghệ thông tin Công nghệ thông báo D480201 17,5 5 Khoa Cơ - Điện Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa D520216 19,0 Kỹ thuật điện, điện tử D520201 Kỹ thuật cơ khí D520103 6 Khoa Xây dựng Kỹ thuật công trình xây dựng D580201 17,5 7 Khoa Môi trường Kỹ thuật môi trường D520320 18,5 8 Khoa Kinh tế - QTKD Quản trị kinh doanh D340101 18,5 Kế toán D340301 II.
Cao đẳng 1 Khoa Địa chất Công nghệ kỹ thuật địa chất C515901 10 2 Khoa Trắc địa Công nghệ kỹ thuật trắc địa C515902 10 3 Khoa Mỏ Công nghệ kỹ thuật mỏ C511001 10 4 Khoa Kinh tế và QTKD Kế toán C340301 10 5 Khoa Cơ – Điện Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa C510303 10 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử C510301 Công nghệ kỹ thuật cơ khí C510201 6 Khoa Xây dựng Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng C510102 10 7 Khoa Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin C480201 10 Điểm trúng tuyển ước muốn bổ sung theo nhóm ngành trong khoa, dựa vào hoài vọng đăng ký kết hợp với kết quả thi để xếp ngành và chuyên ngành.
Cụ thể mức điểm chuẩn NV2 vào trường như sau: TT Khoa Ngành đào tạo Mã ngành đào tạo Điểm trúng tuyển nhóm ngành (KV3, HSPT) I.
Thí sinh đã trúng tuyển ước muốn bổ sung vào Trường Đại học Mỏ - Địa chất nếu chưa nhận được Giấy báo nhập học vẫn đến trường làm thủ tục nhập học theo kế hoạch. Nhà trường cho phép thí sinh hoàn chỉnh hồ sơ nhập học trong hạn vận 15 ngày kể từ ngày tiếp đón nhập học nêu trên.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét